HƯỚNG DẪN HỌC ĐỊA LÍ 5 – TUẦN 21
BÀI 9: CHÂU Á
* Em đọc mục tiêu trang 41
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Câu 1 (tr.41): Em thực hiện các yêu cầu sau:
a) Hãy kể tên các châu lục và đại dương trên Trái Đất mà em đã được học.

b) Việt Nam nằm ở châu lục nào? Em biết gì về châu lục đó?

Câu 2 (tr.42): Xác định vị trí và giới hạn châu Á.
a) Em quan sát Hình 2 tr.42 và viết câu trả lời cho 2 câu hỏi sau:
- Châu Á nằm ở nửa cầu nào?

- Em hãy kể tên các châu lục và đại dương mà châu Á tiếp giáp.

b) Em đọc thông tin trang 42 và kiểm tra câu trả lời của mình (ở câu a).
c) Em quan sát Bảng 1 tr.43, so sánh diện tích châu Á với diện tích của các châu lục khác (Diện tích châu Á lớn hơn/bé hơn diện tích châu lục nào?)

Câu 3 (tr.43): Khám phá tự nhiên châu Á.
a) Em quan sát các ảnh trong hình 3 tr.43
b) Tìm trên lược đồ Hình 2 các chữ a, b, c, d, e và cho biết các cảnh thiên nhiên đó được chụp ở những khu vực nào của châu Á? Em hãy điền câu trả lời vào chỗ chấm.
Ví dụ: - Hình a: Vịnh biển (Nhật Bản) ở khu vực Đông Á.
- Hình b: Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở khu vực ……………..
- Hình c: Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở khu vực ……………..
- Hình d: Rừng Tai-ga (Liên bang Nga) ở khu vực ……………..
- Hình e: Dãy núi Hi-ma-lay-a (phần thuộc Nê-pan) ở khu vực ……………..
=> Nhận xét: Qua Hình 3 ta thấy, châu Á có cảnh vật thiên nhiên rất phong phú và đa dạng với nhiều loại khác nhau từ vịnh biển, bán hoang mạc đến đồng bằng, rừng tai-ga….
d) Em quan sát Hình 2 tr.42 và thực hiện các yêu cầu sau:
- Dựa vào màu sắc và chú thích trên lược đồ, nhận xét về địa hình châu Á.

- Viết tên một số dãy núi và đồng bằng lớn của châu Á.
- Kể tên các đới khí hậu của châu Á.

e) Em đọc thông tin trang 44 và kiểm tra các câu trả lời của mình.
Câu 4 (tr.44): Tìm hiểu dân cư châu Á.
a) Em quan sát Bảng 2 tr.44, so sánh dân số châu Á với dân số của các châu lục khác. (Dân số châu Á nhiều hơn/ít hơn dân số châu lục nào?)

b) Theo em, người dân châu Á sống tập trung ở vùng núi và cao nguyên hay đồng bằng? Vì sao?

c) Quan sát Hình 4 tr.44, em có nhận xét gì màu da và trang phục của người Nhật Bản và Ấn Độ?

d) Em đọc thông tin tr.45 để bổ sung thêm kiến thức.
Câu 5 (tr.45): Tìm hiểu về hoạt động kinh tế của châu Á.
a) Em quan sát lược đồ Hình 5 tr.46 và hoàn thành bảng sau (làm vào sách hoặc phiếu):
Hoạt động kinh tế
|
Phân bố
|
Trồng lúa mì
|
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
|
Trồng lúa gạo
|
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
|
Trồng bông
|
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
|
Chăn nuôi trâu, bò
|
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
|
Khai thác dầu
|
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
|
Sản xuất ô tô
|
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
|
b) Em đọc thông tin trong khung tr.46
c) Em viết câu trả lời cho các câu hỏi sau:
- Ngành nào là ngành sản xuất chính của người dân châu Á?

- Kể tên các nước sản xuất nhiều ô tô.
- Kể tên khu vực khai thác nhiều dầu mỏ.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Câu 1 (tr.47): Em hãy ghi Đ vào phía trước câu đúng, ghi S vào phía trước câu sai của mỗi câu trong bài tập 1 (làm vào sách).
Câu 2 (tr.47,48): Em đọc các yêu cầu sau và làm vào sách.
a) Viết tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á vào chỗ chấm (…….) trên lược đồ tr.48.
b) Chỉ cho người thân xem các khu vực của châu Á: Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á trên lược đồ.
Câu 3 (tr.48): Em hãy chỉ cho người thân xem một số nước ở châu Á và kể tên hoạt động sản xuất của nước đó.