HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN 5 – TUẦN 23
BÀI 76: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
* Em đọc mục tiêu tr.51
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Câu 1 (tr.51): Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
a) Quan sát hình vẽ:

Các hình hộp chữ nhật trên đều được ghép bởi các hình lập phương 1cm3
Em hãy điền số thích hợp vào ô trống:
Hình
|
Chiều dài
|
Chiều rộng
|
Chiều cao
|
Số hình lập phương 1cm3
|
Thể tích hình hộp chữ nhật
|
Hình A
|
3cm
|
2cm
|
2cm
|
12 hình
|
12cm3
|
Hình B
|
|
|
|
|
|
Hình C
|
|
|
|
|
|
Câu 2 (tr.51-52): Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
a) Em đọc bài toán sau: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 5cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.
b) Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên theo đơn vị xăng-ti-mét khối, ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp.


Sau khi xếp 5 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp.
Em viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Mỗi lớp có: 6 x 4 = ……. (hình lập phương 1cm3)
- 5 lớp có: ….. x 5 = …….
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: ……. x …….x ……. = ……….(cm3)
Ta có thể trình bày thành bài giải như sau:
Bài giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
6 x 4 x 5 = 120 (cm3)
Đáp số: 120 cm3
c) Em đọc kĩ nội dung sau:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy
chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)
Công thức: V = a x b x c
(V là thể tích; a là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao của hình hộp chữ nhật)
|
Câu 3 (tr.52):
a) Em đọc lại cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật nhiều lần.
b) Em hãy tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Câu 1 (tr.52-53): Tính thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình vẽ sau:


Câu 2 (tr.53): Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:
a) a = 7cm; b = 4cm; c = 8cm b) a = 3,5m; b = 1,5m; c = 0,5m
Bài giải Bài giải

c) a =
dm; b =
dm; c =
dm
Bài giải