HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN 5 – TUẦN 23
BÀI 77: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
* Em đọc mục tiêu tr.54
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Câu 1 (tr.54): Em ôn lại cách tính thể tích hình hộp chữ nhật.
a) Tính thể tích các hình hộp chữ nhật có kích thước như sau:
Hình
|
Chiều dài
|
Chiều rộng
|
Chiều cao
|
Thể tích
|
Hình (1)
|
3cm
|
3cm
|
3cm
|
… x … x … = … (cm3)
|
Hình (2)
|
5dm
|
4dm
|
4dm
|
………………………………..
|
Hình (3)
|
6dm
|
6dm
|
6dm
|
………………………………..
|
b) Trả lời câu hỏi:
- Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau là hình gì?
- Trong các hình trên, hình nào là hình lập phương?
c) Dựa vào bảng trên, em hãy viết cách tính thể tích hình lập phương.
Câu 2 (tr.54-55): Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
a) Em hãy tính thể tích của hình lập phương có cạnh 3cm:

V = .… x …. x .… = …. (cm3)
b) Em đọc kĩ nội dung sau:
Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy
cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
Hình lập phương có cạnh a thì thể tích V là:
Công thức: V = a x a x a
|
Câu 3 (tr.55):
a) Em đọc lại cách tính thể tích của hình lập phương nhiều lần.
b) Em hãy tính thể tích của hình lập phương có cạnh 5dm.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Câu 1 (tr.55): Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
Độ dài cạnh
|
2,5m
|
dm
|
|
|
Diện tích một mặt
|
|
|
49 cm2
|
|
Diện tích toàn phần
|
|
|
|
600dm2
|
Thể tích
|
|
|
|
|
Gợi ý:
- Hình (3): Ta phải tìm cạnh của hình lập phương trước.
- Hình (4): Ta phải tìm diện tích 1 mặt trước rồi sau đó tìm cạnh.
Câu 2 (tr.55): Giải bài toán:
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 4m, chiều cao 5m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó. Tính:
a. Thể tích của hình hộp chữ nhật
b. Thể tích hình lập phương
Bài giải